Nhận định, soi kèo Ethiopia vs Ai Cập, 4h00 ngày 22/3: Khó có bất ngờ

Thời sự 2025-03-25 08:24:16 59433
ậnđịnhsoikèoEthiopiavsAiCậphngàyKhócóbấtngờtin tức về pep guardiola   Chiểu Sương - 21/03/2025 17:20  World Cup 2026
本文地址:http://game.tour-time.com/news/524b699434.html
版权声明

本文仅代表作者观点,不代表本站立场。
本文系作者授权发表,未经许可,不得转载。

全站热门

Nhận định, soi kèo Moldova vs Na Uy, 00h00 ngày 23/3: Ca khúc khải hoàn

Mở cửa lại trường học, TQ áp dụng những biện pháp gì để ngừa Covid

Thu nhập chỉ vài triệu đồng, công nhân sống lay lắt ở thành phố - 1

Anh B. lo lắng trước tình trạng thiếu việc trong thời gian qua.

Anh B. kể: "Tháng 11/2022, thu nhập của tôi chỉ vỏn vẹn 4,6 triệu đồng. Đầu tháng mới có tiền lương thì còn ăn uống đầy đủ. Lúc cuối tháng chỉ còn mì tôm để ăn qua bữa".

Năm đầu tiên đi làm, cũng là năm anh có một kỳ nghỉ Tết dài kỉ lục với gần 1 tháng nghỉ liên tục. Thời gian đầu, lúc rảnh rỗi nam công nhân này sẽ thêm xe công nghệ để có thêm tiền chi tiêu cho cuộc sống.

Bước sang năm 2023, tình hình việc làm của anh cũng không cải thiện nhiều. Công ty vẫn giảm đơn hàng, thỉnh thoảng anh B. mới được tăng ca. Tiền thuê trọ 1 triệu đồng/tháng, 250.000 đồng tiền điện, nước, chưa kể chi phí ăn uống... thì thu nhập vài triệu đồng/tháng không thể trụ được ở thủ đô.

Anh B. là một trong số gần 294.000 lao động phải nghỉ giãn việc do các doanh nghiệp thiếu đơn hàng trong 3 tháng đầu năm theo công bố của Tổng cục Thống kê.

Những doanh nghiệp giảm đơn hàng, việc làm của người lao động ảnh hưởng tập trung chủ yếu ở ngành da giày, dệt may. 

Cũng theo Tổng cục Thống kê, cả nước có gần 118.000 động bị mất việc tại các doanh nghiệp trong quý IV/2022. Sang quý I/2023, con số này không giảm đi mà tăng lên, với số lượng là gần 149.000 người.

Lao động mất việc chủ yếu tập trung ở một số tỉnh có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất như Đồng Nai khoảng gần 32.600 người, Bình Dương gần 21.700 người, 14.000 lao động mất việc ở Bắc Ninh, Bắc Giang là 7.700 người,…

Đông Nam Bộ trở thành vùng bị ảnh hưởng nặng nhất do tình trạng giảm sút đơn hàng của nhiều doanh nghiệp lớn. 3 tháng đầu năm, tỷ lệ thiếu việc làm khu vực này tăng lên 1,75% so với 1,52% của quý trước, đi ngược với xu hướng giảm chung của cả nước.

Song, nhìn chung, thị trường lao động quý I/2023 tiếp tục duy trì đà phục hồi. Số người từ 15 tuổi trở lên có việc làm trong quý I là 51,1 triệu người, tăng 113.500 người so với quý trước. Số người thiếu việc làm trong độ tuổi khoảng 885.500 người, giảm 12.400 người so với quý trước và giảm 443.100 người so với cùng kỳ 2022.

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 68,9%, không thay đổi so với quý trước và tăng 0,8 điểm phần trăm so với cùng kỳ 2022. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ là 26,4%, không thay đổi so với quý trước và cao hơn 0,3 điểm phần trăm so với cùng kỳ 2022.

Một tín hiệu tốt là thu nhập bình quân tháng của người lao động là 7,0 triệu đồng, tăng 197.000 đồng so với quý trước và tăng 640.000 đồng so với cùng kỳ 2022. 

Theo Tổng cục Thống kê, tuy vậy, sự gia tăng thu nhập của người lao động trong quý này không diễn ra ở tất các ngành kinh tế, trong khi thu nhập bình quân của người lao động một số ngành kinh tế tăng, một số ngành kinh tế khác có sự sụt giảm thu nhập bình quân so với quý trước.

">

Thu nhập chỉ vài triệu đồng, công nhân sống lay lắt ở thành phố

Nhận định, soi kèo Eswatini vs Mauritius, 20h00 ngày 23/3: Tâm lý thoải mái

- Điểm chuẩn đại học 2016 của Trường ĐH Sài Gòn có nhiều ngành giảm nhẹ. Trong đó có ngành giảm tới 4 điểm.

Các ngành khối sư phạm có điểmchuẩn cao nhất. Ngành Sư phạm Toán học (đào tạo giáo viên THPT) có điểm chuẩn cao nhất là 31,75 điểm (khối A) và 30,5 điểm(khối A1) với điểm môn chính đã nhân hệ số 2.

Điểm chuẩn  các ngànhcụ thể sau:

STT

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Môn chính

Điểm
trúng tuyển

1. ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

 

 

 

1.1. Các ngành ngoài sư phạm

 

 

 

1

Thanh nhạc

Ngữ văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc

 

19,75

2

Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

 

16,75

3

Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

25,00

4

Quốc tế học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

22,25

5

Tâm lí học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

17,50

6

Khoa học thư viện

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

16,00

 

 

Ngữ văn, Toán, Địa lí

 

16,00

7

Quản trị kinh doanh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán

22,50

 

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

24,25

8

Tài chính - Ngân hàng

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán

21,00

 

 

Ngữ văn, Toán, Vật lí

Toán

25,00

9

Kế toán

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán

21,25

 

 

Ngữ văn, Toán, Vật lí

Toán

26,25

10

Quản trị văn phòng

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn

25,25

 

 

Ngữ văn, Toán, Địa lí

Ngữ văn

26,50

11

Luật

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn

25,25

 

 

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

Ngữ văn

27,00

12

Khoa học môi trường

Toán, Vật lí, Hóa học

 

16,25

 

 

Toán, Hóa học, Sinh học

 

16,25

13

Toán ứng dụng

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

22,75

 

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

20,50

14

Công nghệ thông tin

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

25,50

 

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

25,75

15

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

Toán, Vật lí, Hóa học

 

20,25

 

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

18,25

16

Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

Toán, Vật lí, Hóa học

 

19,25

 

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

18,00

17

Công nghệ kĩ thuật môi trường

Toán, Vật lí, Hóa học

 

18,00

 

 

Toán, Hóa học, Sinh học

 

17,50

18

Kĩ thuật điện, điện tử

Toán, Vật lí, Hóa học

 

20,00

 

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

18,00

19

Kĩ thuật điện tử, truyền thông

Toán, Vật lí, Hóa học

 

19,25

 

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

18,00

1.2. Các ngành khối sư phạm

 

 

 

1.2.1. Đào tạo giáo viên trung học phổ thông (GV THPT)

 

 

20

Giáo dục chính trị (đào tạo GV THPT)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

16,00

 

 

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

16,00

21

Sư phạm Toán học (đào tạo GV THPT)

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

31,75

 

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

30,50

22

Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THPT)

Toán, Vật lí, Hóa học

Vật lí

30,25

23

Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THPT)

Toán, Vật lí, Hóa học

Hóa học

29,50

24

Sư phạm Sinh học (đào tạo GV THPT)

Toán, Hóa học, Sinh học

Sinh học

26,00

25

Sư phạm Ngữ văn (đào tạo GV THPT)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn

26,25

26

Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THPT)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Lịch sử

21,75

27

Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THPT)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Địa lí

26,00

 

 

Ngữ văn, Toán, Địa lí

Địa lí

26,00

28

Sư phạm Tiếng Anh (đào tạo GV THPT)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

28,50

1.2.2. Đào tạo giáo viên trung học cơ sở (GV THCS)

 

 

 

29

Giáo dục chính trị (đào tạo GV THCS)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

16,00

 

 

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

16,00

30

Sư phạm Toán học (đào tạo GV THCS)

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

29,75

 

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

29,75

31

Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THCS)

Toán, Vật lí, Hóa học

Vật lí

28,50

32

Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THCS)

Toán, Vật lí, Hóa học

Hóa học

26,50

33

Sư phạm Sinh học (đào tạo GV THCS)

Toán, Hóa học, Sinh học

Sinh học

23,50

34

Sư phạm Ngữ văn (đào tạo GV THCS)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn

22,50

35

Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THCS)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Lịch sử

20,25

36

Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THCS)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Địa lí

23,25

 

 

Ngữ văn, Toán, Địa lí

Địa lí

24,75

37

Sư phạm Âm nhạc

Ngữ văn, Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu

 

18,50

38

Sư phạm Mĩ thuật

Ngữ văn, Hình họa, Trang trí

 

17,25

39

Sư phạm Tiếng Anh (đào tạo GV THCS)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

24,25

1.2.3. Các ngành khác

 

 

 

40

Quản lý giáo dục

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

16,25

 

 

Ngữ văn, Toán, Địa lí

 

18,25

41

Giáo dục Mầm non

Ngữ văn, Kể chuyện -
Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc

 

22,00

42

Giáo dục Tiểu học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

18,50

2. ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG (khối sư phạm)

 

 

43

Giáo dục Mầm non

Ngữ văn, Kể chuyện -
Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc

 

20,25

44

Giáo dục Tiểu học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

17,25

45

Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

15,50

 

 

Ngữ văn, Toán, Vật lí

 

18,50

46

Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

15,00

 

 

Toán, Sinh học, Ngữ văn

 

15,00

47

Sư phạm Kinh tế Gia đình

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

15,25

 

 

Ngữ văn, Toán, Hóa học

 

16,00

Lê Huyền">

Điểm chuẩn đại học 2016 của Trường ĐH Sài Gòn

友情链接