Phát biểu tổ, ĐBQH Trần Việt Anh (đoàn Hà Nội) cho biết, chương trình đặt ra 153 chỉ tiêu chi tiết, 42 nhiệm vụ cụ thể, 186 hoạt động chi tiết.
“Đây là một nội dung hết sức tham vọng, cũng không phải dễ gì chúng ta đạt được. Trong đó có những chỉ tiêu không phải dễ dàng gì đạt được”,đại biểu Trần Việt Anh nói.
Đại biểu Trần Việt Anh. (Ảnh: Quochoi.vn)
Đại biểu Anh lấy ví dụ chương trình đề ra mục tiêu đến năm 2030 có ít nhất 95% các di tích quốc gia đặc biệt và 70% di tích quốc gia được tu bổ, tôn tạo. Hiện nay, cả nước có 130 di tích quốc gia đặc biệt, hơn 4.000 di tích quốc gia, con số này ở Hà Nội lần lượt là 22 và 1.196.
Nếu định lượng ra thì 5 năm tới cả nước sẽ phải hoàn thành tu bổ, tôn tạo khoảng 123 di tích quốc gia đặc biệt, 2.800 di tích cấp quốc gia, riêng Hà Nội phải hoàn thành tu bổ, tôn tạo 21 di tích quốc gia đặc biệt và khoảng 876 di tích cấp quốc gia.
“Trong 5 năm tới, chúng ta bảo tồn được ngần ấy di tích quốc gia của Hà Nội thôi cũng đã là con số khủng khiếp”,đại biểu nhấn mạnh.
Ông phân tích chỉ riêng việc chuẩn bị một hồ sơ để tu bổ, tôn tạo một di tích thôi đã mất rất nhiều thời gian, từ việc lập hồ sơ khoa học, nghiên cứu, hội thảo, hoặc khảo cổ học nếu có. Trong đó, chỉ riêng hạng mục khảo cổ học thôi cũng mất khoảng 2 năm. Theo đó, ông đề nghị cần thận trọng khi đặt mục tiêu như vậy.
“Việc bảo tồn di tích tức là chữa bệnh cho di tích. Chữa bệnh thì phải biết nó có bệnh gì thì mới chữa. Chứ còn nếu chúng ta cứ lao vào mà làm luôn thì có thể di tích 1.000 năm tuổi sau khi bảo tồn, tôn tạo chỉ còn có 1 tuổi thôi. Vì vậy phải hết sức thận trọng”,đại biểu nhấn mạnh.
Trong khi đó, đại biểu Nguyễn Công Long (đoàn Đồng Nai) lại băn khoăn về việc sử dụng nguồn lực cơ sở hạ tầng trong thiết chế văn hóa sao cho hiệu quả.
Ông dẫn chứng từ Khu liên hợp thể thao Mỹ Đình vốn được xác định là đầu tư trọng điểm, nhưng giờ xuống cấp, không hiệu quả.
Đại biểu Nguyễn Công Long phát biểu. (Ảnh: Quochoi.vn)
Thanh tra còn chỉ ra vi phạm nghiêm trọng, nợ hàng nghìn tỷ đồng và không có cơ chế nào khắc phục.
“Cử tri và Quốc hội không tiếc gì huy động nguồn lực để phát triển cơ sở văn hóa, nhưng quản lý khai thác sử dụng thế nào là cả câu chuyện. Đầu tư hàng chục nghìn tỷ như Mỹ Đình, mà giờ đầu tư hàng trăm nghìn tỷ cho chương trình thì cử tri có quyền đặt câu hỏi, suy nghĩ về trách nhiệm của đại biểu, Quốc hội”,ông Long nêu vấn đề.
Tương tự, Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh Trịnh Xuân An (đoàn Đồng Nai) cũng băn khoăn khi chương trình không còn tên gọi là “chấn hưng văn hóa” như dự thảo ban đầu, nhưng trong đề xuất lại dùng nhiều từ này. Theo đại biểu, việc phát triển văn hóa và chấn hưng văn hóa là khác nhau, nên cần phải có mục tiêu rõ ràng.
Với nguồn vốn rất lớn cho cả hai giai đoạn là hơn 200.000 tỷ đồng, giai đoạn 2025 - 2030 vốn ngân sách hơn 70.000 tỷ đồng…, ông An cũng băn khoăn việc bố trí vốn, phân bổ vốn không có trọng tâm trọng điểm thì sau này giám sát lại chỉ ra bất cập là khả năng giải ngân và tính hiệu quả.
PHẠM DUY" alt=""/>ĐBQH: Bảo tồn di tích ồ ạt có thể biến nhiều công trình nghìn tuổi thành 1 tuổiTT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 101 | 14.0 |
2 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | 102 | 15.0 |
3 | Công nghệ chế tạo máy | 103 | 14,50 |
4 | Kỹ thuật công nghiệp | 104 | 13.00 |
5 | Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | 105 | 15.50 |
6 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 106 | 13.00 |
7 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | 109 | 15.50 |
8 | Công nghệ Kỹ thuật nhiệt | 110 | 13.00 |
9 | Công nghệ In | 111 | 13.00 |
10 | Công nghệ thông tin | 112 | 14.00 |
11 | Công nghệ may | 113 | 13.00 |
12 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 114 | 17.00 |
13 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 115 | 13.00 |
14 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 117 | 13.00 |
15 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 118 | 13.00 |
16 | Quản lý công nghiệp | 119 | 15.00 |
17 | Công nghệ thực phẩm | 200 | 15.00 |
18 | Kế toán | 201 | 15.00 |
19 | Kinh tế gia đình (khối A) | 301 | 13.00 |
20 | Kinh tế gia đình (khối B) | 301 | 14.00 |
21 | Thiết kế thời trang | 303 | 19.50 |
22 | Sư phạm tiếng Anh | 701 | 20.00 |
23 | Sư phạm kỹ thuật Điện tử, truyền thông | 901 | 13.00 |
24 | Sư phạm kỹ thuật Điện, điện tử | 902 | 13.00 |
25 | Sư phạm kỹ thuật Cơ khí | 903 | 13.00 |
26 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | 904 | 13.00 |
27 | Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử | 905 | 13.00 |
28 | Sư phạm kỹ thuật Ôtô | 909 | 13.00 |
29 | Sư phạm kỹ thuật Nhiệt | 910 | 13.00 |
30 | Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin | 912 | 13.00 |
31 | Sư phạm kỹ thuật Xây dựng | 914 | 14.00 |
- Ngành Thiết kế thời trang (303): điểm môn Vẽ trang trí mầu nước (môn 3)tính hệ số 2
- Ngành Sư phạm tiếng Anh (701): TS có tổng điểm 3 môn lớn hơn hay bằng điểmsàn, điểm môn Anh văn (môn 3) tính hệ số 2.
Các ngành, điểm xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2 của cácngành và chương trình đào tạo trình độ đại học như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm XT | Chỉ tiêu |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 101 | 14.00 | 67 |
2 | Công nghệ chế tạo máy | 103 | 14.50 | 40 |
3 | Kỹ thuật công nghiệp | 104 | 13.00 | 73 |
4 | Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | 105 | 15.50 | 50 |
5 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | 109 | 15.50 | 30 |
6 | Công nghệ In | 111 | 13.00 | 30 |
7 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 117 | 13.00 | 35 |
8 | Quản lý công nghiệp | 119 | 15.00 | 60 |
9 | Sư phạm kỹ thuật Điện tử, truyền thông | 901 | 14.00 | 13 |
10 | Sư phạm kỹ thuật Cơ khí | 903 | 14.00 | 19 |
11 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | 904 | 13.00 | 37 |
12 | Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử | 905 | 14.00 | 12 |
13 | Sư phạm kỹ thuật Nhiệt | 910 | 13.00 | 33 |
14 | Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin | 912 | 14.00 | 2 |
Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 vào các ngành đào tạo trình độ cao đẳng củaTrường ĐHSKT TP. HCM trong kỳ thi tuyển sinh 2011 Đại học khối A như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | C65 | 10.00 |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C66 | 10.00 |
3 | Công nghệ chế tạo máy | C67 | 10.00 |
4 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | C68 | 10.00 |
5 | Công nghệ may | C69 | 10.00 |
Các ngành, điểm xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2 của cácngành đào tạo trình độ cao đẳng như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm XT | Chỉ tiêu |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | C65 | 11.00 | 48 |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C66 | 11.00 | 53 |
3 | Công nghệ chế tạo máy | C67 | 11.00 | 46 |
4 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | C68 | 11.00 | 40 |
5 | Công nghệ may | C69 | 11.00 | 56 |
- Điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2 nêu trên áp dụng cho các thí sinhthuộc khu vực III, nhóm đối tượng 3 (HSPT); Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữacác nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Hương Giang- Ánh Tuyết
" alt=""/>Điểm chuẩn Trường ĐH SPKT TP. HCMXem điểm thi các trường mới công bố TẠI ĐÂY.
Ảnh Lê Anh Dũng |