Nhận định

Điểm chuẩn các trường quân đội năm 2014

字号+ 作者:NEWS 来源:Thể thao 2025-02-03 23:41:24 我要评论(0)

-Ngày 8/8,Điểmchuẩncáctrườngquânđộinătin pháp luật Ban Tuyển sinh quânsự Bộ Quốc phòng đã công bố đitin pháp luậttin pháp luật、、

Ngày 8/8,Điểmchuẩncáctrườngquânđộinătin pháp luật Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào học trong các trường quân đội năm 2014. 

XEM ĐIỂM CHUẨN CÁC TRƯỜNG TẠI ĐÂY

Theo đó, điểm chuẩn của thí sinh trúng tuyển vào học trong các trường quân đội (cả hệ quân sự và dân sự) được xác định cụ thể như sau:

- Học viện Kỹ thuật quân sự: Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 25,0; nam miền Nam 23,0; thí sinh 

nữ miền Bắc 27,5; nữ miền Nam 26,0.

- Học viện Hải quân: Khối A: Nam miền Bắc 22,0; nam miền Nam 19,5.

- Học viện Biên phòng: Khối C: Nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 18,0.

- Học viện Hậu cần: Khối A: Nam miền Bắc 24,0; nam miền Nam 21,0.

- Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1): Khối A: Nam miền Bắc 22,5.

- Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2): Khối A: Quân khu 5: 20,0; Quân khu 7: 20,0; Quân khu 9: 19,5; các đơn vị còn lại 20,0.

- Trường Sĩ quan Công binh: Khối A: Nam miền Bắc 22,0; nam miền Nam 18,5.

- Trường Sĩ quan Pháo binh: Khối A: Nam miền Bắc 22,0; nam miền Nam 19,5.

- Trường Sĩ quan Không quân: Khối A: Nam miền Bắc 18,0; nam miền Nam 16,0.

- Trường Sĩ quan Đặc Công: Khối A: Nam miền Bắc 23,0; nam miền Nam 18,5.

- Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp: Khối A: Nam miền Bắc 21,5; Nam miền Nam 19,0.

- Trường Sĩ quan Phòng hóa: Khối A: Nam miền Bắc 23,5; nam miền Nam 19,0.

- Trường Đại học Thông tin liên lạc (Trường Sĩ quan Thông tin): Khối A: Nam miền Bắc 19,5; nam miền Nam 18,5. Khối A1: Nam miền Bắc và nam miền Nam 18,5.

- Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự): Khối A: Nam miền Bắc 22,5; nam miền Nam 20,5.

- Trường Đại học Chính trị (Trường Sĩ quan Chính trị): Khối A: Nam miền Bắc 23,0; nam miền Nam 19,5; Khối C: Nam miền Bắc 21,5; nam miền Nam 18,5.

- Học viện Phòng không - Không quân: Khối A: ngành Kỹ sư Hàng không: Nam miền Bắc 23,5; nam miền Nam 20,5. Ngành Chỉ huy tham mưu Không quân: Nam miền Bắc 18,5; nam miền Nam 16,5. Ngành Chỉ huy tham mưu Phòng không: Nam miền Bắc 22,0 ; nam miền Nam 18,5.

- Học viện Quân y (Đào tạo bác sĩ đa khoa): Khối A: Nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 25,0; nữ miền Bắc 28,0; nữ miền Nam 26,5. Khối B: Nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 25,0; nữ miền Bắc 28,0; nữ miền Nam 26,5.

- Học viện Khoa học quân sự:

+ Đào tạo ngành tiếng Anh: Thi tiếng Anh, Khối D1: nam miền Bắc 32,5; nam miền Nam 31,5; nữ miền Bắc 36,0; nữ miền Nam 34,5.

+ Đào tạo ngành tiếng Nga: Thi tiếng Anh, khối D1: Nam miền Bắc 31,0; nam miền Nam 30,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 31,0. Thi Tiếng Nga, khối D2: Nam miền Bắc 32,0; nam miền Nam 31,0; nữ miền Bắc 33,0; nữ miền Nam 31,0.

+ Đào tạo ngành tiếng Trung: Thi tiếng Anh, khối D1: nam miền Bắc 29,5; nam miền Nam 28,5; nữ miền Bắc 33,0; nữ miền Nam 32,0. Thi tiếng Pháp, khối D3: Nam miền Bắc 30,0; nam miền Nam 29,0; nữ miền Bắc 33,0; nữ miền Nam 31,0. Thi tiếng Trung, khối D4: Nam miền Bắc 30,5; nam miền Nam 29,5; nữ miền Bắc 33,0; nữ miền Nam 31,0.

+ Đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật, khối A: Nam miền Bắc 25,0; nam miền Nam 24,0.

* Tuyển sinh đào tạo CNH-HĐH (Hệ dân sự)

- Học viện Kỹ thuật quân sự: Công nghệ thông tin 19,5; Điện tử viễn thông 17,5; Kỹ thuật điều 

khiển 18,5; Kỹ thuật ô tô 15,0; Chế tạo máy 15; Xây dựng dân dụng 15,0; Xây dựng cầu đường 15,0; Cơ điện tử 15,0; Điện tử y sinh 16,5; Công nghệ hóa học 15,0.

- Học viện Quân y: Bác sĩ đa khoa (khối A) 24,0; Bác sĩ đa khoa (khối B) 24,0 và Dược sĩ (A) 22,5.

- Học viện Khoa học quân sự: Tiếng Anh (khối D1) 20,0; Tiếng Trung (thi tiếng Anh, khối D1) 20,0; Tiếng Trung (thi tiếng Trung, khối D4) 20,0.

- Trường Đại học Thông tin liên lạc (Trường Sĩ quan Thông tin): khối A và A1, các ngành Công nghệ thông tin và Kỹ thuật điện tử, truyền thông 13,0.

- Học viện Hậu cần: khối A, Tài chính ngân hàng 15,0; Tài chính kế toán 15,0; Kỹ thuật xây dựng 14,0.

- Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật quân sự), khối A: các ngành Công nghệ thông tin và Cơ khí động lực 14,0.

Văn Chung

1.本站遵循行业规范,任何转载的稿件都会明确标注作者和来源;2.本站的原创文章,请转载时务必注明文章作者和来源,不尊重原创的行为我们将追究责任;3.作者投稿可能会经我们编辑修改或补充。

网友点评
精彩导读
1.jpg.jpg
V8301 có giá bán 2.050.000 đồng gồm máy đi kèm 01 gói cước 3G với nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn lên tới 1.840.000 đồng với thuê bao trả trước và 1.620.000 đồng với thuê bao trả sau.

Thiết kế không mới

Khi cầm chiếc V8301 trên tay nhiều người sẽ nhận ra rằng thiết kế của nó là hoàn toàn không mới, bởi nó rất giống với chiếc điện thoại Black Berry 8520, chỉ có đôi chút khác biệt ở phím nghe gọi và chuyển hướng. Nút chuyển hướng giống với những chiếc điện thoại bình thường thường, không bi lăn hay cảm ứng quang. Bàn phím Qwerty với những nút tách rời tạo sự dễ dàng cho người dùng, đặc biệt là trong việc nhắn tin. Hai bên phím chuyển hướng là 2 phím tắt để vào trình duyệt và chụp ảnh rất tiện lợi.

Chiếc máy này có màn hình 2.4 inch, một kích thước vừa phải cho người dùng, có điều người dùng sẽ gặp ngạc nhiên, bởi đây là một màn hình cảm ứng. Do có hỗ trợ 3G nên V8301 được trang bị tới 2 camera, 1 ở trước với độ phân giải 0.3MP và một ở sau với 2.0MP dành cho việc thực hiện cuộc gọi video.

Nút nguồn nằm ở trên đỉnh máy và V8301 cũng được tích hợp đầy đủ các kết nối như Bluetooth, cổng micro USB, giác cắm tai nghe 3.5mm, thẻ nhớ có thể hỗ trợ lên tới 32GB. Máy có 2 màu đen và trắng phù hợp cho cả nam lẫn nữ.

Trải nghiệm: làm hài lòng người dùng

Xét một cách toàn diện thì V8301 gần như hoàn hảo về các tính năng, điểm yếu duy nhất có thể nói ở việc khi nghe cuộc gọi có phần hơi nhỏ.

" alt="Trải nghiệm V8301 với gói Zik 3G của Viettel" width="90" height="59"/>

Trải nghiệm V8301 với gói Zik 3G của Viettel